[J2-002] Thông tin về chỗ ở cho du học sinh du học Nhật Bản
페이지 정보
작성자 subadmin02 댓글 0건 조회 280회 작성일 22-05-07 05:08본문
Lưu trú tại Nhật Bản
Mặc dù nhà trường có ký túc xá sinh viên, nhưng có đến khoảng 75% du học sinh sống ở các khu ký túc xá dân cư hoặc thuê nhà bên ngoài. Sau khi nhận được thông báo đậu, sinh viên sẽ tiến hành tìm nơi ở. Thông thường, các du học sinh sẽ thông qua trung tâm du học để tìm nơi ở ban đầu khoảng từ 3-6 tháng, sau đó sẽ chuyển đi nơi khác mà các bạn muốn sống.
1. Ký túc xá trường và ký túc xá tư nhân.
Ký túc xá trường sẽ do trường Nhật ngữ quản lý và ký túc xá tư nhân sẽ do tư nhân quản lý. So với việc thuê nhà bên ngoài ở gần khu vực trường thì ký túc xá trường có chi phí rẻ hơn nhiều nên thường được sinh viên mới hay sinh viên gần trường lựa chọn, nhưng vì đa số các trường hợp phải sử dụng chung nhà tắm, nhà vệ sinh, nhà ăn... nên cần cân nhắc kỹ khi lựa chọn. Mặc khác, ký túc xá tư nhân vì có nhiều cơ hội được gặp gỡ các sinh viên từ các trường khác nên du học sinh có thể tiếp cận nhiều thông tin đa dạng cần thiết cho cuộc sống du học.
Các hợp đồng thuê thường được thực hiện 3 tháng một lần, và trong hầu hết các trường hợp là 1 phòng 2 người ở và bạn phải trả phí nhận phòng (không hoàn lại) và tiền đặt cọc (được hoàn lại khi bạn chuyển ra ngoài, trừ đi phí sửa chữa và dọn dẹp). Tiền thuê 1 tháng khoảng 40.000 - 60.000 yên (8 - 12 triệu đồng). Thông thường khi ký hợp đồng thuê sẽ phải trả trước các khoản tiền như phí nhận phòng, tiền đặt cọc và 3 tháng tiền thuê.
2. Nhà cho thuê (Share house)
Trong lĩnh vực bất động sản ở Nhật, việc chia sẻ phòng không được quy định, nhưng những du học sinh gặp khó khăn về tài chính buộc phải ở chung phòng. Một điều cần lưu ý khi sử dụng phòng chung là việc phát sinh chi phí sang tên khi sinh viên về nước hay khi thay đổi bạn cùng phòng, hoặc buộc phải dọn ra ngoài ở khi phát sinh hiểu lầm với chủ nhà. Nó thường được sử dụng bởi hai hoặc nhiều sinh viên có cùng thời hạn thuê nhà.
3. LeoPalace
LeoPalace là một trong số các công ty bất động sản số 1 Nhật Bản sở hữu nhiều tòa nhà đa dạng trên khắp nước Nhật. Các thiết bị gia dụng và nội thất được cung cấp đầy đủ theo tùy chọn, trang bị các trang thiết bị như thiết bị an ninh và hộp giao hàng.. Có thể mua được phiếu giảm giá 1 tháng và ký hợp đồng lên đến 12 tháng.
4. Các thuật ngữ liên quan đến phòng ở
STT | Thuật ngữ | Ý nghĩa |
1 | LDK | Là từ viết tắt của Living (Phòng khách), Dining (Phòng ăn) và Kitchen (Phòng bếp). Ví dụ, 2LDK có nghĩa là có hai phòng, một phòng khách và một phòng ăn kiêm phòng bếp. |
2 | 敷金(Shikikin) | Là tiền đặt cọc, tiền cọc phòng trường hợp nợ tiền thuê nhà hàng tháng, hỏng hóc đồ vật.. thường tương đương với 1 - 2 tháng tiền nhà, và khi chuyển nhà có thể được nhận lại sau khi trừ chi phí sửa chữa |
3 | 礼金(Reikikin ) | Sau khi quyết định thuê nhà, thì sẽ gửi cho chủ nhà một khoản tiền gọi là tiền lễ để thể hiện lòng biết ơn. Thường tương đương với 1 - 2 tháng tiền nhà, và khi hết hạn thuê hay bạn chuyển đi thì tiền lễ này sẽ không được nhận lại (Khi thuê phòng bạn có thể lựa chọn điều kiện “礼金なし” (tức là không có tiền lễ). |
4 | Apato | Nhà làm bằng chất liệu gỗ nhẹ và thường có 2 tầng được rất nhiều sinh viên lựa chọn |
5 | Manshon | Là những căn hộ được xây dựng bằng bê tông cốt thép, thường chắc chắn hơn Apato, và giá thuê cũng cao hơn so với Apato. |
5. Các TIP nhỏ khi tìm phòng trọ tại Nhật
- Phòng trọ ở càng gần trường thì càng thuận tiện
- Nếu biết địa chỉ cụ thể, có thể tìm trước khoảng cách bằng Google maps
- Khi đến xem phòng trực tiếp, hãy kiểm tra xem xung quanh nhà có các khu giải trí người lớn không
- Kiểm tra kỹ các khoản mục phí phát sinh ngoài tiền sinh hoạt phí như điện, nước...
- Xác nhận xem bản thân có khả năng chi trả đều đặn các chi phí thuê phát sinh hàng tháng hay không rồi đưa ra quyết định
6. Bảng so sánh các cơ sở thuê trọ
Phân loại | Ký túc xá | Nhà cho thuê (Share house) | LeoPalace |
Hình thức ký hợp đồng | Việt Nam | Nhật Bản | Việt Nam |
Người bảo lãnh | X | O | X |
Phí nhận phòng | O | X | X |
Phí trang thiết bị | O | X | X |
Phí môi giới | X | O | X |
Tiền đặt cọc | X | Từ 1-2 tháng tiền thuê nhà | X |
Tiền lễ | X | Từ 1-2 tháng tiền thuê nhà | X |
Chi phí sinh hoạt (điện nước..) | Theo thực tế sử dụng | Theo thực tế sử dụng | Bao gồm |
Đồ gia dụng, nội thất | Full đồ | Không có | Full đồ |
Người quản lý | O | X | X |
Internet | O | Tự lắp đặt | O |
Người thuê chính | Du học thời kỳ đầu | Du học sinh có ý định lưu trú dài hạn trên 1 năm | Du học sinh có tài chính ổn định, muốn có phòng trọ được trang bị đầy đủ sạch sẽ |
댓글목록
등록된 댓글이 없습니다.