[K1-015] Gia hạn thời gian lưu trú và thay đổi loại hình lưu trú Visa…
페이지 정보
작성자 subadmin02 댓글 0건 조회 1,663회 작성일 22-09-21 14:44본문
1. Gia hạn thời gian lưu trú
Người nước ngoài nếu muốn tiếp tục ở lại Hàn Quốc sau khi thời hạn lưu trú đã hết cần phải đăng ký xin gia hạn thời gian lưu trú.
(1) Thời hạn đăng ký: Trước ngày hết thời hạn lưu trú
(2) Hồ sơ cần nộp
| 1) Đơn xin gia hạn thời gian lưu trú |
| 2) Hộ chiếu |
| 3) Thẻ đăng ký người nước ngoài |
| 4) Các tài liệu kèm theo tùy loại hình lưu trú (VD: Tài liệu chứng minh đang theo học tại trường,..) |
| 5) Lệ phí |
(3) Trình tự gia hạn thời gian lưu trú
| 1) Tiếp nhận đơn xin gia hạn thời gian lưu trú (Văn phòng chi nhánh quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền) |
| 2) Thẩm định hồ sơ (Cấp phép): Ghi chú lên thẻ người nước ngoài nội dung đã gia hạn (Đóng dấu lên hộ chiếu đã gia hạn) |
| 3) Thẩm định hồ sơ (Không được cấp phép): Thông báo lý do không được gia hạn |
2.Gia hạn thời gian lưu trú visa du học (D2)
(1) Quy định cơ bản
| 1) Thời gian lưu trú phụ thuộc vào cấp học . | |
|
| - Tư cách du học sinh (Từ D-2-1 đến D-2-6) |
|
| -Đăng ký người nước ngoài: Cuối tháng 3 và cuối tháng 9 sẽ có đợt cấp thẻ người nước ngoài |
|
| - Khi thay đổi – gia hạn thẻ: Thẻ có hạn 2 năm và sẽ được gia hạn hoặc thay đổi vào cuối tháng 3 hoặc cuối tháng 9 |
| 2) Các lý do cá nhân không được chấp thuận | |
|
| -Các đối tượng phải nghỉ học do lý do cá nhân hoặc không hoàn thành môn không được gia hạn Visa. |
|
| - Các đối tượng có lý do chính đáng được xác minh như bệnh tật, tai nạn v.v sẽ được cân nhắc gia hạn Visa. |
| 3) Hạn chế gia hạn visa trong trường hợp có sự thay đổi trong học bạ (ví dụ nghỉ phép dài hạn...) trong quá trình du học (bao gồm cả du học tiếng) |
(2) Hồ sơ cần nộp
| 1) Đơn đăng ký, hộ chiếu, thẻ người nước ngoài, phí đăng ký. |
| 2) Tài liệu chứng minh sinh viên của trường (Ví dụ: Giấy xác nhận đang theo học , Giấy chứng minh gia hạn sinh viên trao đổi, giấy chứng nhận sinh viên nghiên cứu.) |
| 3) Bảng điểm, bảng điểm danh |
| 4) Hồ sơ chứng minh tài chính |
| 5) Cẩm nang học đường (Cho biết rõ ràng kế hoạch học tập) và Kế hoạch học tập (Sinh viên học tiếng Hàn làm) |
| 6) Tài liệu chứng minh lưu trú (Hợp đồng thuê nhà, Giấy đồng ý cho thuê nhà, thư báo gia hạn lưu trú, hóa đơn nộp các loại phí công cộng, hóa đơn ký túc xá v.v) |
3.Gia hạn thời gian lưu trú visa du học tiếng (D4)
(1) Quy định cơ bản
| 1)Các trường hợp không được chấp nhận nghỉ do lý do cá nhân | |
|
| - Các đối tượng phải nghỉ học do lý do cá nhân hoặc không hoàn thành môn không được gia hạn Visa. |
|
| - Các đối tượng có lý do chính đáng được xác minh như bệnh tật, tai nạn v.v sẽ được cân nhắc thay đổi thời gian lưu trú |
| 2) Ưu đãi cho học sinh theo học các trường chứng nhận | |
|
| - Sinh viên có điểm trung bình C trở lên (điểm trung bình 2.0) khi theo học tại trường chứng nhận (Theo tiêu chuẩn tín chỉ). |
|
| - Không yêu cầu nộp hồ sơ theo đúng nguyên tắc |
|
| - Sử dụng thông tin học tập FIMS (xác minh về tình trạng theo học, điểm môn v.v) thay cho chứng minh tài chính |
| 3) Thẩm định kỹ hơn các học sinh theo học tại các trường không chứng nhận | |
|
| - Học sinh theo học tại các trường không chứng nhận, có điểm trung bình D (điểm trung bình 1.0) và tỷ lệ đến lớp dưới 70% |
|
| - Kiểm tra thông tin học tập FIMS (xác minh về tình trạng theo học, điểm môn..), nộp tài liệu chứng minh tài chính |
| 4) Hạn chế gia hạn visa trong trường hợp có sự thay đổi trong học bạ | |
| 5) Khuyến khích sinh viên tự làm qua online hoặc thông qua người quản lý du học sinh (tránh tình trạng quá tải) | |
|
| - Đối tượng không cần tới trực tiếp để kiểm tra như học sinh theo học trường chứng nhận |
|
| -Đăng ký online : du học sinh hoặc quản lý du học sinh (Quản lý du học sinh để thực hiện đăng ký phải có nhiều nhất hồ sơ của 8 du học sinh) |
(2) Hồ sơ cần nộp
| 1) Đơn đăng ký, hộ chiếu, thẻ người nước ngoài, phí đăng ký |
| 2) Tài liệu chứng minh sinh viên của trường (Ví dụ: Giấy xác nhận đang theo học, Giấy chứng minh gia hạn sinh viên trao đổi, giấy chứng nhận sinh viên nghiên cứu |
| 3) Bảng điểm, bảng điểm danh |
| 4) Tài liệu chứng minh tài chính |
| 5) Cẩm nang học đường (Cho biết rõ ràng kế hoạch học tập) và Kế hoạch học tập (Sinh viên học tiếng Hàn làm) |
| 6) Tài liệu chứng minh lưu trú (Hợp đồng thuê nhà, Giấy đồng ý cho thuê nhà, thư báo gia hạn lưu trú, hóa đơn nộp các loại phí công cộng, hóa đơn ký túc xá v.v) |
| 7) Bảo hiểm du học sinh hoặc bảo hiểm quốc dân |
4. Thay đổi loại hình lưu trú
Là việc người nước ngoài lưu trú tại Hàn Quốc phải làm khi thay đổi mục đích lưu trú hiện tại sang mục đích lưu trú mới
(1) Thời hạn đăng ký
Trước khi hoạt động với mục đích lưu trú khác
(2) Hồ sơ phải nộp
| 1) Đơn đăng ký thay đổi loại hình lưu trú |
| 2) Hộ chiếu |
| 3) Thẻ đăng ký người nước ngoài |
| 4) Các tài liệu kèm theo tùy loại hình lưu trú |
| 5) Lệ phí |
(3)Trình tự thay đổi loại hình lưu trú
| 1) Tiếp nhận hồ sơ thay đổi loại hình lưu trú (Văn phòng chi nhánh quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền) |
| 2) Thẩm định hồ sơ (Cấp phép): Ghi chú lên thẻ người nước ngoài nội dung đã thay đổi (Đóng dấu lên hộ chiếu đã thay đổi) |
| 3) Thẩm định hồ sơ (Không được cấp phép): Thông báo lý do không được cấp phép |
댓글목록
등록된 댓글이 없습니다.