[K1-013] Chi phí du học và học bổng
페이지 정보
작성자 subadmin02 댓글 0건 조회 646회 작성일 22-09-20 14:47본문
Để chuẩn bị cho một cuộc sống du học thành công, bạn cần cân nhắc về khoản chi phí du học, lên kế hoạch học tập cũng như lựa chọn trường phù hợp. Các trường đại học quốc gia nhận được hỗ trợ tài chính từ chính phủ Hàn Quốc nên mức học phí thấp hơn so với các trường đại học tư thục. Mức học phí của các trường đại học là khác nhau, học sinh muốn đi du học phải kiểm tra mức học phí của trường đại học muốn theo học trước.
1.Học phí
Một số ví dụ vê mức học phí của các trường theo từng ngành như bảng dưới đây:
Chương trình học | Khối ngành | Mức học phí (USD/ năm) |
Cao đẳng | Xã hội và nhân văn | $3,000~6,000 |
Khoa học tự nhiên | $3,000~6,500 | |
Năng khiếu nghệ thuật thể thao | $3,000~7,500 | |
Kỹ thuật công nghiệp | $3,000~6,500 | |
Ngành y | - | |
Đại học | Xã hội và nhân văn | $4,000~8,000 |
Khoa học tự nhiên | $4,000~8,500 | |
Năng khiếu nghệ thuật thể thao | $4,000~10,000 | |
Kỹ thuật công nghiệp | $4,000~9,000 | |
Ngành y | $10,000~30,000 | |
대학원 | Xã hội và nhân văn | $4,000~12,000 |
Khoa học tự nhiên | $4,000~10,000 | |
Năng khiếu nghệ thuật thể thao | $4,000~9,000 | |
Kỹ thuật công nghiệp | $4,000~10,000 | |
Ngành y | $10,000~20,000 | |
Lệ phí tuyển sinh | $20~200 |
2.Sinh hoạt phí
Ngoài việc cân nhắc mức học phí của các trường Đại học, các bạn du học sinh cũng cần phải cân nhắc đến các chi phí khác liên quan đến du học (phí giáo trình, phí ký túc xá, phí sinh hoạt)
Loại phí | Mức chi phí (USD/ năm) |
Ký túc xá | Khoảng $1,000~2,000 (mỗi học kỳ) - Mức phí khác nhau phụ thuộc vào phòng mấy người, bao gồm tiền ăn hay không |
Tiền ăn | Khoảng $300~$500( trên 1 tháng) - Chi phí 1 bữa ăn tại nhà ăn sinh viên trường là khoảng $4 |
Chi phí đi lại | - Tiền xe buýt :$1~$2 - Tàu điện ngầm :$1~$2.5 |
Khác | Phí viễn thông (Tiền điện thoại, Tiền mạng), Tiển bảo hiểm |
3.Học bổng
(1)Học bổng theo từng kỳ học
(2)Học bổng chính phủ Hàn Quốc
Các bộ ngành của chính phủ Hàn Quốc (Bộ Giáo dục, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Ngoại giao) đang triển khai các chương trình học bổng dành cho sinh viên nước ngoài và đang dần tăng số lượng thư mời
※ Học bổng chính phủ Hàn Quốc cho sinh viên sau đại học
Đối tượng nhận học bổng | Các nước thiết lập quan hệ ngoại giao Hàn Quốc trên toàn thế giới (có thể thay đổi số lượng quốc gia) |
Lĩnh vực | Tất cả các lĩnh vực |
Thời gian và chương trình | Học tiếng Hàn (1 năm), bằng Thạc sĩ (2 năm), bằng Tiến sĩ (3 năm) |
Danh mục hỗ trợ | Vé máy bay, Hỗ trợ tái định cư, Phí sinh hoạt (100 nghìn won), Bảo hiểm y tế, chi phí học tiếng, Học phí, Phí nghiên cứu, phí in Luận văn, Hỗ trợ về nước. |
Số lượng | Khoảng 1,000 người |
Thời gian nhận đăng ký | Tháng 2 hàng năm |
※ Học bổng chính phủ Hàn Quốc cho sinh viên đại học
Đối tượng nhận học bổng | Các nước thiết lập quan hệ ngoại giao Hàn Quốc trên toàn thế giới (có thể thay đổi số lượng quốc gia) |
Lĩnh vực | Tất cả các lĩnh vực |
Thời gian và chương trình | Học tiếng Hàn (1 năm), bằng đại học (4 năm) |
Danh mục hỗ trợ | Vé máy bay, Hỗ trợ tái định cư, Phí sinh hoạt (90 nghìn won), Bảo hiểm y tế, chi phí học tiếng, Học phí, Hỗ trợ về nước. |
Số lượng | Khoảng 200 người |
Thời gian nhận đăng ký | Hàng năm, vào tháng 9 năm trước đó |
※ Học bổng chính phủ Hàn Quốc cho sinh viên Cao đẳng
Đối tượng nhận học bổng | Các nước thiết lập quan hệ ngoại giao Hàn Quốc trên toàn thế giới (có thể thay đổi số lượng quốc gia) |
Lĩnh vực | Tất cả các lĩnh vực |
Thời gian và chương trình | Học tiếng Hàn (1 năm), bằng Cao đẳng (2-3 năm) |
Danh mục hỗ trợ | Vé máy bay, Hỗ trợ tái định cư, Phí sinh hoạt (90 nghìn won), Bảo hiểm y tế, chi phí học tiếng, Học phí, Hỗ trợ về nước. |
Số lượng | Khoảng 40 người |
Thời gian nhận đăng ký | Hàng năm, vào tháng 9 năm trước đó |
※ Hỗ trợ du học sinh ưu tú
Đối tượng nhận học bổng | Những du học sinh Cao đẳng, Đại học, học tập tại Hàn Quốc với thời gian trên 1 năm |
Lĩnh vực | Tất cả các lĩnh vực |
Thời gian và chương trình | 10 tháng (tháng 3~tháng 12) |
Danh mục hỗ trợ | Phí sinh hoạt (50 nghìn won), Hướng dẫn hướng nghiệp và xin việc |
Số lượng | Khoảng 200 người |
Thời gian nhận đăng ký | Tháng 2 (Liên hệ với người phụ trách du học sinh nước ngoài của trường) |
END
댓글목록
등록된 댓글이 없습니다.